Thủ thuật
Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet lọc dữ liệu nhanh chóng và đơn giản nhất
Trong thực tế khi các bạn làm việc với bảng dữ liệu các bạn thường so sánh các đối tượng với nhau để đưa ra các thống kê chính xác nhất. Hàm IF trong Google Sheet là một trong những hàm có thể xem là thông dụng nhất giúp các bạn có thể so sánh nhiều điều kiện. Vậy nếu các bạn muốn biết ứng dụng của hàm IF như thế nào hãy cùng tìm hiểu bài dưới sau đây nhé!
Hàm IF có nghĩa là gì? Ứng dụng của hàm IF trong Google Sheet như thế nào?
Hàm IF là gì?
Hàm IF trong Google Sheet là một trong những hàm được sử dụng khá nhiều trong qua trình thống kê phân tích số liệu. Hàm IF cho phép chúng ta so sánh các giá trị với nhau và đưa ra một trong hai kết quả đúng hoặc sai, kết quả đầu tiên sẽ là nếu biểu thức đúng, còn kết quả thứ hai sẽ là nếu biểu thức sai.
Công thức của hàm IF
Cú pháp, như sau:
=IF(biểu_thức_logic; giá_trị_nếu_đúng; giá_trị_nếu_sai)
Trong đó:
+ biểu_thức_logic: Đó là biểu thức so sánh. Điều kiện nếu biểu thức đó xảy ra.
+ giá_trị_nếu_đúng: Đó là trả về giá trị nếu biểu_thức_logic đúng.
+ giá_trị_nếu_sai: Đó là trả về giá trị nếu biểu_thức_logic sai.
Ví dụ minh họa về hàm IF
Cho bảng dưới đây gồm các trường HỌ VÀ TÊN, LỚP, TOÁN, LÝ, HÓA, ĐIỂM TB, KẾT QUẢ. Từ bảng này các bạ hãy tìm kết quả đậu, rớt của của từng học sinh nếu điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 thì đậu.
Công thức, như sau:
=IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt")
Giải thích: Nếu các bạn thấy F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì bạn hãy trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì bạn trả về "Rớt".
Ví dụ mẫu về hàm IF như hình trên
Ứng dụng của hàm IF là gì?
Hàm IF được dùng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà các bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước. Hàm IF sẽ thường xuyên được sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,...vv
Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet
Các cách sử dụng cơ bản và đơn giản
* Cách kiểm tra một điều kiện đơn
Công thức, như sau:
=IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt")
Ý nghĩa: Việc các bạn kiểm tra kết quả đậu hay rớt của học sinh sẽ dựa vào điểm trung bình.
Giải thích: Các bạn hãy so sánh nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì cho ra kết quả Đậu, còn ngược lại thì Rớt.
Kiểm tra 1 điều kiện đơn và đơn giản
* Cách kiểm tra nhiều điều kiện
Công thức, như sau:
=IF(F3>=8;"Giỏi";IF(F3>=6,5;"Khá";"Trung bình"))
Ý nghĩa: Là xếp loại học sinh dựa vào điểm trung bình.
Giải thích: Nếu các bạn thấy F3 lớn hơn hoặc bằng 8 thì xếp loại Giỏi, nếu không thì các bạn có thể xét điều kiện tiếp theo nếu lớn hơn hoặc bằng 6.5 thì xếp loại Khá, còn dưới 6.5 thì xếp loại Trung bình.
Kiểm tra nhiều điều kiện như hình trên
Cách kết hợp với hàm COUNTIF
Công thức, như sau:
=IF(COUNTIF($F$12:$G$13;G2);F2+1;F2)
Ý nghĩa: Đó là cộng 1 điểm vùng cho các học sinh ở thành phố thuộc bảng điều kiện được cộng điểm.
Giải thích: Nếu nơi ở của học sinh là thành phố nằm trong bảng điều kiện cộng điểm vùng thì các bạn hãy lấy điểm trung bình cộng 1 và ngược lại thì giữ nguyên điểm.
Kết hợp với hàm COUNTIF như hình trên
Cách kết hợp với hàm INDEX, MATCH
Công thức, như sau:
=IF(INDEX($F$2:$F$9;MATCH(A2;$A$2:$A$9;0))>=8;"Có";"Không")
Ý nghĩa: Dùng để kiểm tra học sinh nào sẽ được nhận thưởng.
Giải thích: Các bạn có thể sử dụng hàm INDEX và MATCH để dò tìm điểm trung bình của từng học sinh. Sau đó các bạn dùng hàm IF để so sánh xem nếu thấy điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 8 thì ghi Có, ngược lại ghi Không.
Kết hợp với hàm INDEX, MATCH như hình trên
Cách kết hợp với hàm SUM
Công thức:
=IF(B2=12;SUM(C2:E2);"")
Ý nghĩa: Là để tính tổng điểm 3 môn của học sinh 12.
Giải thích: Nếu các bạn thấy B2 bằng 12 thì tính tổng điểm 3 môn Toán, Lý, Hóa. Ngược lại thì các bạn bỏ ô trống.
Kết hợp với hàm SUM như hình trên
Cách kết hợp với hàm LEFT, RIGHT, MID
*Kết hợp với hàm LEFT đơn giản
Công thức, như sau:
=IF(LEFT(G2;1)="R";G2;"")
Ý nghĩa: Là tìm học sinh có kết quả là Rớt.
Giải thích: Trong cột KẾT QUẢ nếu các bạn thấy ký tự đầu tiên từ trái sang phải là “R” thì xuất ra kết quả của ô đó và ngược lại thì bỏ ô trống.
Kết hợp với hàm LEFT như hình trên
*Kết hợp với hàm RIGHT đơn giản
Công thức, như sau:
=IF(RIGHT(I4;1)="á";F4;"")
Ý nghĩa: Là tìm điểm trung bình của học sinh có xếp loại khá.
Giải thích: Trong cột XẾP LOẠI nếu các bạn thấy 1 ký tự cuối cùng tính từ phải sang trái là “á” thì xuất ra kết quả điểm trung bình của bạn đó và ngược lại thì bỏ ô trống.
Kết hợp với hàm RIGHT như hình trên
*Kết hợp với hàm MID đơn giản
Công thức, như sau:
=IF(MID(B3;2;1)="1";A3;"")
Ý nghĩa: Là tìm học sinh lớp 11.
Giải thích: Các bạn hãy sử dụng hàm MID để lấy 1 ký tự ở giữa bắt đầu từ vị trí số 2. Nếu các bạn thấy kết quả trả về bằng với chuỗi “1” thì bảng sẽ xuất ra tên học sinh và ngược lại thì bỏ ô trống.
Kết hợp với hàm MID như hình trên
Cách kết hợp với hàm IMPORTRANGE
Công thức, như sau:
=IF(B8="LT";IMPORTRANGE("https://docs.google.com/spreadsheets/d/1YXrSIcoV88r_2Ao7_sNeROj3b_QoPSbMsvidyEUIJSA/edit#gid=0";"KQ!$A$1:$G$9");"")
Ý nghĩa: Do là xuất kết quả thành tích cho học sinh có chức vụ là lớp trưởng (LT).
Giải thích: Nếu B8 là “LT” thì các bạn sẽ thấy xuất bảng kết quả thành tích từ bảng tính khác vào trang tính đang tính bằng cách là dùng hàm IMPORTRANGE để lấy thông tin của dải ô A1:G9.
Kết hợp với hàm IMPORTRANGE như hình trên
Cách kết hợp với hàm VLOOKUP
Công thức, như sau:
=IF(F2>=VLOOKUP(G2;$F$11:$H$14;2;0);VLOOKUP(G2;$F$11:$H$14;3;0);0)
Ý nghĩa: Đó là tìm số lượng tập mà học sinh đó được thưởng dựa vào điểm trung bình là xếp loại.
Giải thích:
- Thứ nhất, sử dụng hàm VLOOKUP để dò tìm giá trị của cột ĐIỂM TB và cột THƯỞNG TẬP.
- Thứ hai, nếu học sinh đó được xếp loại Giỏi và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ được thưởng 20 quyển tập và ngược lại sẽ trả về số 0.
- Thứ ba, nếu học sinh đó được xếp loại Khá và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 6.5 thì sẽ được thưởng 10 quyển tập và ngược lại sẽ trả về số 0.
- Thứ tư, nếu học sinh đó được xếp loại Trung bình và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 thì sẽ được thưởng 2 quyển tập và ngược lại sẽ trả về số 0.
Kết hợp với hàm VLOOKUP như hình trên
Cách kết hợp với hàm ISNA, VLOOKUP
Công thức, như sau:
=IF(ISNA(VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0));"Không có";VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0))
Ý nghĩa: Là cập nhật tiền thưởng học bổng của học sinh.
Giải thích:
- Thứ nhất, hàm VLOOKUP sẽ dò tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 tương ứng với cột xếp loại.
- Thứ hai, hàm ISNA sẽ kiểm tra xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không.
- Thứ ba, nếu giá trị hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A thì sẽ ghi nhận là “Không có” và ngược lại thì sẽ xuất ra giá trị học bổng.
Kết hợp với hàm ISNA, VLOOKUP như hình trên
Cách kết hợp với hàm ISBLANK
Công thức, như sau:
=IF(ISBLANK(G2);"Được";"Không")
Ý nghĩa: Là xác nhận học sinh được lên lớp.
Giải thích: Hàm ISBLANK được dùng để kiểm tra xem KQ RỚT của học sinh. Nếu ô đó trả về là ô trống thì được lên lớp và ngược lại thì không được lên lớp.
Kết hợp với hàm ISBLANK như hình trên
Cách kết hợp với hàm AND, OR
*Kết hợp với hàm AND đơn giản
Công thức, như sau:
=IF(AND(D2>=8;E2>=8);300000;0)
Ý nghĩa: Đó là kết quả nhận thưởng nếu môn Lý và Hóa lớn hơn hoặc bằng 8.
Giải thích: Nếu các bạn thấy kết quả môn Lý và Hóa cùng lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ nhận được 300.000, ngược lại thì kết quả là 0.
Kết hợp với hàm AND như hình trên
*Kết hợp với hàm OR đơn giản
Công thức:
=IF(OR(D2>=8;E2>=8);100000;0)
Ý nghĩa: Là kết quả nhận thưởng nếu môn Lý hoặc Hóa lớn hơn hoặc bằng 8.
Giải thích: Là nếu kết quả môn Lý hoặc Hóa lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ nhận được 100.000 và ngược lại thì là 0.
Kết hợp với hàm OR như hình trên
Cách kết hợp với hàm QUERY
Công thức, như sau:
=ARRAYFORMULA(IF(QUERY(A2:F9;"SELECT C") >= 7; 250000; 0))
Ý nghĩa: Là kết quả nhận thưởng môn Toán lớn hơn hoặc bằng 7.
Giải thích:
- Thứ nhất, hàm QUERY sẽ trả về giá trị của cột C (môn Toán).
- Thứ hai, nếu môn Toán có điểm lớn hơn hoặc bằng 7 thì sẽ nhận được 250.000 và ngược lại thì là 0.
- Sau đó các bạn phải sử dụng hàm ARRAYFORMULA để sao chép kết quả đến các ô trong dải ô G3:G9.
Kết hợp với hàm QUERY như hình trên
Cách kết hợp với hàm MAX
Công thức, như sau:
=MAX(ARRAYFORMULA(IF(($B$2:$B$9=H2);$F$2:$F$9)))
Ý nghĩa: Là tìm điểm trung bình cao nhất của các lớp 10, 11 và 12.
Giải thích:
- Thứ nhất, hàm MAX dùng để lấy các mảng trong hàm IF so sánh với nhau.
- Thứ hai, nếu các lớp trong mảng B2:B9 bằng với lớp 10 (hoặc lớp 11, 12) thì các bạn sẽ tìm điểm trung bình lớn nhất của lớp đó trong mảng F2:F9.
Kết hợp với hàm MAX như hình trên
Cách kết hợp với hàm ISERROR
Công thức, như sau:
=IF(ISERROR(F2/G2);A2;"")
Ý nghĩa: Là tìm học sinh có điểm trung bình lần 1 là 0 điểm.
Giải thích: Các bạn hãy lấy điểm trung bình lần 2 chia cho điểm trung bình lần 1 nếu báo lỗi thì xuất ra tên học sinh đó và ngược lại thì bỏ ô trống.
Kết hợp với hàm ISERROR như hình trên
Hướng dẫn cách phép so sánh số học hàm IF hỗ trợ
Phép so sánh |
Ký hiệu toán tử |
Ví dụ |
Giải thích |
Lớn hơn |
> |
=IF(A5>2;"T";"") |
Nếu các bạn thấy A5 lớn hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về ký tự rỗng. |
Nhỏ hơn |
=IF(2>A5;"T";"F") |
Nếu các bạn thấy A5 nhỏ hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F". |
|
Bằng |
= |
=IF(A5=2;"T";) |
Nếu các bạn thấy A5 bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị 0. |
Khác |
<> |
=IF(A5<>2;"T";"F") |
Nếu các bạn thấy A5 khác 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F". |
Lớn hơn hoặc bằng |
>= |
=IF(A5>=2;"T";"F") |
Nếu các bạn thấy A5 lớn hơn hoặc bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F". |
Nhỏ hơn hoặc bằng |
=IF(2>=A5;"T";"F") |
Nếu các bạn thấy A5 nhỏ hơn hoặc bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F". |
Một số lỗi thường gặp khi các bạn dùng hàm IF
Lỗi #ERROR!
Lỗi #ERROR sẽ xuất hiện do các bạn đã nhập sai cú pháp của hàm.
Lỗi #NAME?
Lỗi #NAME? sẽ xuất hiện do các bạn đã nhập sai tên hàm.
Bình luận bài viết