Thủ thuật
Hướng dẫn cách kết hợp hàm MATCH với VLOOKUP trong Google Sheet chi tiết và nhanh chóng
Hàm MATCH và VLOOKUP của ứng dụng Google Sheet là các hàm nâng cao nhằm giải quyết bài toán có dữ liệu phức tạp. Ngoài ra kết hợp hai hàm lại với nhau sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất. Cùng theo dõi hết bài viết để biết cách sử dụng hai hàm này nhé!
Hướng dẫn sử dụng hàm MATCH
Hàm MATCH là hàm gì?
Hàm MATCH trong Google Sheet là một hàm dùng để tìm kiếm giá trị xác định trước trong một ô rồi trả về ở vị trí tương đối của giá trị trong phạm vi một ô đó.
Cách sử dụng của hàm MATCH
- Công thức
= MATCH (khóa_tìm_kiếm, dải_ô, [loại_tìm_kiếm])
Trong đó:
+ khóa_tìm_kiếm: Giá trị muốn tìm kiếm.
+ dải_ô: Vùng dữ liệu xác định vị trí của khóa_tìm_kiếm. Dải ô chỉ có duy nhất 1 hàng hay 1 cột.
+ loại_tìm_kiếm: Phương thức tìm kiếm. Có 3 kiểu là -1, 0 và 1.
- Ví dụ: Tìm vị trí điện thoại iPhone trong danh sách.
Công thức:
=Match("Điện thoại iPhone";A2:A10;0)
Ý nghĩa: Dùng hàm MATCH tìm kiếm vị trí của Điện thoại iPhone trong danh sách. Điều kiện: "Điện thoại iPhone", dải ô: A2:A10, loại tìm kiếm: 0.
Ví dụ hàm MATCHnhư hình trên
Hướng sử dụng hàm VLOOKUP
Hàm VLOOKUP là gì?
Hàm VLOOKUP nhằm để tìm kiếm giá trị trong cột trong cùng bên trái bảng hay mảng giá trị, trả về giá trị theo cột từ bảng đã chỉ định trước. Chữ V trong VLOOKUP là "Vertical- Dọc."
Cách sử dụng của hàm VLOOKUP
- Công thức:
=VLOOKUP(khóa_tìm_kiếm; dải_ô;chỉ_mục;[loại_tìm_kiếm])
Trong đó:
+ khóa tìm kiếm: Giá trị để dò tìm.
+ dải ô: Bảng chứa giá trị cần dò tìm, ở dạng giá trị tuyệt đối có dấu $ đứng trước. Ví dụ: $A$3:$E$40.
+ chỉ mục: Thứ tự cột chứa các giá trị dò tìm trên table_array.
+ loại tìm kiếm: Phạm vi dữ liệu sẽ tìm kiếm, TRUE tương đương 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương 0 (dò tìm tuyệt đối).
Ví dụ: Tìm số lượng tai nghe trong danh sách. Điều kiện: "Tai nghe", vùng dữ liệu: A2:A10, cột dò dữ liệu: 2, loại tìm kiếm: 0.
Công thức:
=VLOOKUP("Tai nghe"; A2:B10;2;0)
Hướng dẫn kết hợp hàm MATCH và VLOOKUP
Công thức:
=VLOOKUP(khóa_tìm_kiếm;dải_ô;MATCH(khóa_tìm_kiếm;dải_ô_cần_dò_giá_trị;[loại_tìm_kiếm_match]);[loại tìm kiếm_vlookup])
Trong đó:
+ khóa tìm kiếm: Giá trị dò tìm.
+ dải ô: Bảng chứa giá trị cần dò tìm, dạng giá trị tuyệt đối có dấu $ đứng trước.
+ chỉ mục: Được thay thế bằng hàm MATCH(khóa_tìm_kiếm;dải_ô_cần_dò_giá_trị;[loại_tìm_kiếm_match]).
+ loại tìm kiếm: Phạm vi dữ liệu tìm kiếm, TRUE tương đương 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương 0 (dò tìm tuyệt đối).
- Ví dụ: Tìm số lượng bán ra của tháng 1 của Máy tính Dell.
Công thức:
=vlookup("Máy tính Dell";$A$2:$D$11;match(G4;$A$2:$D$2;0);0)
Ý nghĩa: Tìm sản phẩm máy tính Dell, giá trị ô G3, vùng cần dò: A2:D11. Dùng hàm MATCH xác định chỉ mục: Tháng 1 (giá trị ở ô G4) và loại giá trị: 0.
Các lỗi thường gặp khi kết hợp hàm
Lỗi #N/A
- Nguyên nhân: Không tìm được giá trị phù hợp.
- Cách khắc phục: Kiểm tra lại giá trị để tìm kiếm.
- Ví dụ: Trong hàm lỗi tìm kiếm sản phẩm Apple nhưng không có sản phẩm Apple, ta chỉnh sửa lại các sản phẩm có trong danh sách để tìm kiếm.
Lỗi #REF
- Nguyên nhân: Tham chiếu không hợp lệ hoặc ô tham chiếu bị xóa.
- Cách khắc phục: Khôi phục ô bị xóa hoặc thay đổi giá trị thành text cụ thể.
- Ví dụ: Có lỗi thì là một ô bị xóa đi, để không bị lỗi nữa ta sửa điều kiện lại thành text cụ thể.
Lỗi #ERROR
- Nguyên nhân: Ô giá trị bị dư đối số.
- Cách khắc phục: Xóa bớt đối số thừa.
- Ví dụ: Bị dư 1 dấu bằng trong hà, xóa bớt 1 dấu bằng.
Lỗi #VALUE
- Nguyên nhân: Chỉ mục nhỏ hơn 0.
- Cách khắc phục: Sửa giá trị chỉ mục.
- Ví dụ: Bị lỗi vì chỉ mục bằng 0, chuyển chỉ mục thành giá trị lớn hơn 0.
Một số lưu ý khi kết hợp hai hàm
- Nhập chính xác điều kiện (dấu cách, số, chữ hoa, chữ thường, ký hiệu).
- Điều kiện là chữ thì đặt trong dấu ngoặc kép.
- Hai hàm này không phân biệt chữ hoa hay chữ thường, nên bạn có thể nhập match, vlookup.
- Hàm VLOOKUP thực hiện tìm kiếm từ trái sang phải.
- Cố định ô tìm kiếm bằng ký hiệu $ để không bị lệch.
- Cột tìm kiếm nhỏ hơn hoặc bằng cột cần tìm.
Một số bài tập ví dụ hàm MATCH và hàm VLOOKUP
Câu hỏi 1: Xác định điểm vùng các học sinh có trong danh sách.
Công thức:
=vlookup(G3;$A$17:$B$18;2;0)
Ý nghĩa: Hàm VLOOKUP tìm giá trị phù hợp của từng học sinh. Điều kiện dò: cột Vùng, vùng giá trị: A17: B18, cột cần dò: 2, loại giá trị: 0 để tìm giá trị tuyệt tối.
Trả lời câu hỏi 1 như hình trên
Câu hỏi 2: Xác định điểm toán của các bạn Nguyễn Thị Teo, Trần Thị Mỹ, Đặng Ngọc Dần.
Công thức:
=VLOOKUP(H4;$A$2:$F$14;Match($I$3;$A$2:$F$2;0);0)
Ý nghĩa: Hàm VLOOKUP dò tìm giá trị, điều kiện: tên các bạn học sinh là các ô H4, H5, H6; vùng giá trị: A2:F14, chỉ mục: môn toán và loại giá trị: 0.
Sử dụng dấu $ để cố định vùng dữ liệu sẽ không bị xê dịch.
Trả lời câu hỏi 2 như hình trên
Câu hỏi 3: Xác định giá trị trung bình của các bạn Lê Văn Mẹo, Đặng Ngọc Dần, Nguyễn Hoàng Thân.
Công thức:
=vlookup(I7;$A$2:$F$14;match($J$6;$A$2:$F$2;0);0)
Ý nghĩa: Hàm VLOOKUP dò tìm giá trị, điều kiện: tên các bạn học sinh là các ô I7, I8, I9; vùng giá trị: A2:F14, chỉ mục: Trung bình và loại giá trị: 0.
Sử dụng dấu $ để cố định vùng dữ liệu sẽ không bị xê dịch.
Trả lời câu hỏi 3 như hình trên
Q&A khi kết hợp hàm MATCH và hàm VLOOKUP
Lợi ích khi kết hợp hàm MATCH và VLOOKUP
Kết hợp hai hàm nhằm trích xuất dữ liệu từ nhiều điều kiện với cú pháp đơn giản.
Hàm MATCH có thể kết hợp với các hàm nào ?
MATCH còn có thể kết hợp với các hàm như OFFSET, IF, IMPORTRANGE, INDEX, INDIRECT. Đặc biệt hiệu quả tốt khi kết hợp với INDEX.
Hy vọng bài viết có thể giúp bạn sử dụng thuần thục hai hàm MATCH và VLOOKUP trong Google Sheet. Cảm ơn độc giả đã theo dõi và hẹn gặp ở những bài viết tiếp theo!
Bình luận bài viết