Thủ thuật
Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5... trong in ấn cực chi tiết
Chắc hẳn ai cũng đã sử dụng những tờ giấy in, nhưng không phải ai cũng biết kích thước chính xác của các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5 trong in ấn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết nhất về kích thước của các khổ giấy này.
Tiêu chuẩn kích thước khổ giấy
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 216
Các khổ giấy hiện nay thường tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế ISO 216, được đề xuất bởi Viện tiêu chuẩn Đức năm 1922. Tiêu chuẩn này chia khổ giấy thành ba loại A, B, C, mỗi loại có lịch sử hình thành riêng và được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện nay, nhiều tổ chức quốc tế đồng ý sử dụng tiêu chuẩn này làm chuẩn quốc tế về kích thước giấy.
Minh họa kích thước khổ giấy theo tiêu chuẩn ISO 216
Tiêu chuẩn Bắc Mỹ
Ở Bắc Mỹ, ngành nghệ thuật đồ họa và in ấn thường sử dụng tiêu chuẩn của Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI). Theo tiêu chuẩn này, kích thước khổ giấy được đo bằng đơn vị inch, dựa trên kích thước trang tiêu đề chuẩn. Các kích thước phổ biến bao gồm 8,5x11, 11x17, 17x22, 19x25, 23x35 và 25x38 inch.
Minh họa kích thước khổ giấy theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ
Các đặc điểm của khổ giấy cỡ A
Đây là một vài đặc điểm của khổ giấy cỡ A:
-
Khổ giấy trong dãy A đều có hình dạng hình chữ nhật với tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng là căn bậc hai của hai (tương đương với 1.414).
-
Diện tích của khổ giấy A0 được quy định là 1 mét vuông, do đó kích thước của khổ A0 là 841x1189mm.
-
Các khổ trong cùng một dãy được đặt theo thứ tự giảm dần theo tỷ lệ diện tích, trong đó diện tích của khổ sau bằng 50% diện tích của khổ trước (khổ mới được cắt từ khổ cũ theo hướng vuông góc với cạnh ngắn).
-
Kích thước của khổ giấy A có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn gấp đôi kích thước của khổ giấy A liền kề.
Kích thước các khổ giấy A trong in ấn
Bảng chi tiết kích thước khổ giấy
Cỡ |
Kích thước (mm) |
Kích thước (cm) |
Kích thước (inches) |
A0
|
841 × 1189 |
84,1 x 118,9 |
33,1 × 46,8 |
A1 |
594 × 841 |
59,4 x 84,1 |
23,4 × 33,1 |
A2 |
420 × 594 |
42 x 59,4 |
16,5 × 23,4 |
A3 |
297 × 420 |
29,7 x 42 |
11,69 × 16,54 |
A4 |
210 × 297 |
21 x 29,7 |
8,27 × 11,69 |
A5 |
148 × 210 |
14,8 x 21 |
5,83 × 8,27 |
A6 |
105 × 148 |
10,5 x 14,8 |
4,1 × 5,8 |
A7 |
74 × 105 |
7,4 x 10,5 |
2,9 × 4,1 |
A8 |
52 × 74 |
5,2 x 7,4 |
2,0 × 2,9 |
A9 |
37 × 52 |
3,7 x 5,2 |
1,5 × 2,0 |
A10 |
26 × 37 |
2,6 x 3,7 |
1,0 × 1,5 |
A11 |
18 × 26 |
1,8 x 2,6 |
|
A12 |
13 × 18 |
1,3 x 1,8 |
|
A13 |
9 × 13 |
0,9 x 1,3 |
Vai trò của kích cỡ khổ giấy trong in ấn
Tiện lợi
Các thiết bị in ấn, máy photocopy hay máy in phổ biến trên thị trường đều hỗ trợ sử dụng giấy có kích cỡ chuẩn của Châu Âu. Vì vậy, sử dụng khổ giấy A chuẩn sẽ rất tiện lợi để chuẩn bị nguồn giấy để in và photocopy.
Các máy photocopy đều sử dụng kích cỡ khổ giấy chuẩn trong in ấn
Được sử dụng phổ biến
Nếu bạn chú ý một tí sẽ thấy việc sử dụng các khổ giấy in ấn quy chuẩn A vô cùng phổ biến. Vì vậy mà phần lớn các khách hàng sẽ yêu cầu và lựa chọn thực hiện in ấn, photocopy xung quanh các kích cỡ này.
Khổ giấy A được sử dụng phổ biến
Linh hoạt
Kích thước của các khổ giấy được liên kết với nhau (Ví dụ: Kích cỡ A4 là một nửa kích cỡ A3, nhưng nó lại lớn gấp đôi kích cỡ A5). Nếu hết giấy A5, có thể sử dụng giấy A4 hoặc A3 thay thế để cắt thành kích thước phù hợp cho in hoặc photocopy.
Các khổ giấy được sử dụng linh hoạt do có liên kết với nhau
Có nhiều phần mềm hỗ trợ in ấn
Hiện nay, trên máy tính có rất nhiều phần mềm hỗ trợ cho quá trình in ấn, chẳng hạn như Adobe Photoshop, Adobe Illustrator, AutoCAD, CoreIDRAW, Word, Excel,...
Có nhiều phần mềm hỗ trợ quá trình in ấn
Bài viết trước đây đã cung cấp thông tin về các tiêu chuẩn kích thước khổ giấy và chi tiết về kích thước các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5 để sử dụng máy in và máy photocopy hiệu quả. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tiếp cận được nhiều thông tin hữu ích hơn.
Bình luận bài viết