MyGear - Máy Tính Cao Cấp & Thiết Bị Chơi Game Chính Hãng
Logo MyGear
Xây dựng
cấu hình
Tra cứu
đơn hàng

Kiểm tra đơn hàng

Vui lòng nhập địa chỉ email:
Vui lòng nhập mã đơn hàng:

DANH MỤC SẢN PHẨM

Mẹo dùng hàm Vlookup 2 điều kiện trong Excel chi tiết

Tin Công Nghệ

Mẹo dùng hàm Vlookup 2 điều kiện trong Excel chi tiết

2804abcdefg

17-05-2023, 9:31 pm

Trong Excel có nhiều công thức hàm từ căn bản tới nâng cao. Và hàm VLOOKUP là một trong những hàm mình chuẩn bị giới thiệu trong bài viết này. Bạn đã biết dùng hàm VLOOKUP cơ bản và hàm VLOOKUP 2 điều kiện chưa. Nếu chưa hãy cùng mình phân tích và tìm hiểu nhé!

1. Hàm Vlookup là gì?

Hàm VLOOKUP dùng để dò tìm giá trị theo chiều dọc và có trật tự từ trái sang phải. Nếu giá trị dò tìm được thấy thì sẽ trả về giá trị tại cột tham chiếu cùng hàng với giá trị dò tìm.

Công thức:

=VLOOKUP(lookup_value;table_array;col_index_num;[range_lookup])

Trong đó:

+ lookup_value: Giá trị tìm kiếm.

+ table_array: Giá trị tìm kiếm tại bảng này.

+ col_index_num: Vị trí của cột có đựng giá trị bạn muốn dò tìm.

+ [range_lookup]: Vùng tìm kiếm, nếu giá trị 0 (tìm tương đối), giá trị 1 (tìm tuyệt đối).


Hàm VLOOKUP

2. Hàm Vlookup 2 điều kiện là gì?

Như đã nói về hàm VLOOKUP dùng để dò tìm giá trị, nhưng chỉ có thể tìm kiếm được giá trị dò tìm là một ô tham chiếu, một giá trị, hoặc một chuỗi văn bản. Vậy muốn dò tìm nhiều điều điều kiện hơn bạn cần dùng hàm VLOOKUP 2 điều kiện với hai cách như dùng cột phụ hoặc dùng công thức mảng.

Ví dụ: Tìm giá của sản phẩm theo hãng.


Tìm giá của sản phẩm theo hãng

3. Hàm Vlookup 2 điều kiện được dùng như sau

Bằng cột phụ

Yêu cầu: Tìm mức giá của sản phẩm theo từng hãng.

Bước 1: Lập cột phụ để ghép hai cột là tên sản phẩm & hãng theo công thức:

=B2&C2


Tạo cột phụ

Bước 2: Ở ô C14 ta bấm hàm VLOOKUP dò tìm giá trị theo cột phụ:

=VLOOKUP(C12&C13, A2:D10,4,0)

Giải thích:

+ C12&C13: Cột tên sản phẩm & hãng được ghép tại ô C12 và C13.

+ A2:D10: Chứa giá trị dò tìm.

+ 4: Vị trí cột mức giá.

+ 0: Loại dò tìm tương đối.


Tìm theo cột phụ

Hướng dẫn dùng hàm Vlookup cùng hàm CHOOSE và công thức mảng

Yêu cầu: Tìm mức giá của sản phẩm theo từng hãng.

Công thức:

=VLOOKUP(B12&B13,CHOOSE({1,2},A2:A10&B2:B10,C2:C10),2,0)

Giải thích:

+ B12&B13: Cột tên sản phẩm & hãng được ghép tại ô C12 và C13.

+ CHOOSE({1,2},A2:A10&B2:B10,C2:C10): Là bảng dò tìm tạo từ một mảng hai chiều với 2 cột. Cột một là cột tham chiếu và cột hai là cột giá trị trả về.

+ 2: Nơi cột mức giá trong bảng dò tìm.

+ 0: Loại dò tìm tương đối


Hướng dẫn dùng hàm VLOOKUP cùng hàm CHOOSE

4. Một số câu hỏi liên quan

Mình chưa hiểu cách thức dùng hàm CHOOSE trong Excel?

Trong một chuỗi giá trị hàm CHOOSE dùng để tìm kiếm 1 giá trị. Hàm CHOOSE giúp bạn nghiên cứu và kiếm tìm dữ liệu trong Excel lúc được phối hợp với hàm khác như SUM hay VLOOKUP. Việc phối hợp các hàm lại cùng nhau sẽ giúp công việc tính toán trở thành dễ dàng hơn.

Công thức:

=CHOOSE(index_num, value1, [value2],…)

Trong đó:

+ index_num: Là chỉ số muốn chỉ định giá trị trả về trong cột chuỗi giá trị.

+ value1, [value2],…: Ô mang giá trị hoặc tham chiếu đến một ô của cột danh sách. Trong đó value1 là giá trị trước tiên bắt buộc còn value2 không yêu cầu bắt buộc. Các giá trị này có thể tại dạng số, hàm hoặc văn bản.

Ví dụ:

Công thức: =CHOOSE(1,A1,A2,A3,A4,A5). Kết quả trả về là Asus.

Trong đó:

+ 1: Là chỉ số đầu mà bạn muốn trả về giá trị trong danh sách chuỗi trị giá.

+ A1,A2,A3,A4,A5: Là tham chiếu tới những ô có đựng giá trị.

Thực hiện công thức đó cho các đối số còn lại. Nếu trả về lỗi #VALUE! là do chọn chỉ số không nằm trong danh sách chuỗi giá trị.


Hàm CHOOSE

Và mình đã hướng dẫn dùng hàm Vlookup 2 điều kiện trong Excel cực dễ. Nếu bạn có thắc mắc thì hãy để lại bình luận ở dưới để mình cùng giải đáp nhé!

Mời bạn tham gia group Facebook của Mygear cùng nhau trao đổi, thảo luận các thông tin hot về thị trường công nghệ Việt Nam, tham gia ngay tại: Mygear – Group

Bình luận bài viết

Bài viết liên quan

SO SÁNH SẢN PHẨM

SO SÁNH
Chat Facebook (8h30 - 20h00)
Chat Zalo (8h30 - 20h00)
07879.55.888 (8h30 - 20h00)
url