So sánh chi tiết về thông số của card đồ hoạ RTX 4000 series và RTX 3000 series
Logo MyGear
Xây dựng
cấu hình
Tra cứu
đơn hàng

Kiểm tra đơn hàng

Vui lòng nhập địa chỉ email:
Vui lòng nhập mã đơn hàng:

DANH MỤC SẢN PHẨM

So sánh chi tiết về thông số của card đồ hoạ RTX 4000 series và RTX 3000 series

Tin Công Nghệ

So sánh chi tiết về thông số của card đồ hoạ RTX 4000 series và RTX 3000

Minhaivan113

14-04-2023, 3:31 pm

Sau bao ngày trông chờ, card đồ hoạ RTX 4000 series cũng đã xuất đầu lộ diện, sở hữu hiệu năng cực khủng đi kèm với nhiều công nghệ mới chưa từng có trên các thiết bị trước đây. Vậy điều khác biệt giữa RTX 3000 series và RTX 4000 series như thế nào, hãy cùng Mygear theo dõi bài viết dưới đây để hiểu chi tiết nhất nhé!

Tổng quan về RTX 4000 series

Card đồ họa RTX 4000 được xây dựng dựa trên kiến trúc Lovelace mới và sử dụng tiến trình 4 nm TSMC. Kiến trúc mới này sử dụng nhân RT thế hệ thứ 3 và nhân Tensor thế hệ thứ 4 nhằm nâng cấp trải nghiệm ray tracing cũng như là tương thích với DLSS 3.

Hơn nữa, nhà sản xuất còn cho biết thêm về dòng VGA RTX 4090 sẽ mạnh gấp 4 lần so với các dòng tiền nhiệm của nó và sẽ biến nó trở thành card đồ họa mạnh mẽ nhất.

RTX 4000 series xuất hiện đầy mạnh mẽ

Tổng quan về RTX 3000 series

Đối với card đồ hoạ RTX 3000 series được xây dựng dựa trên kiến trúc Ampere là kiến trúc RTX thế hệ thứ 2 và cũng được trang bị nhân RT, nhân Tensor nhưng thế hệ cũ hơn so với RTX 4000 series. Cụ thể, dòng này được sản xuất với các nhân RT thế hệ 2 và nhân Tensor thế hệ 3, tích hợp với số lượng lớn nhân CUDA và sử dụng bộ nhớ đồ họa GDDR6X (tương tự với dòng RTX 4000 series) mạnh nhất hiện nay.

RTX 3000 ra mắt đã lâu nhưng chưa hề lỗi thời

RTX 3000 ra mắt đã lâu nhưng chưa hề lỗi thời

So sánh RTX 4000 series và 3000 series

Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật GeForce RTX 4090 GeForce RTX 4080 (16GB) GeForce RTX 4080 (12GB) GeForce RTX 3080
Số nhân CUDA 16384 9728 7680 8960 / 8704
Xung nhịp

Xung nhịp cơ bản: 2.23

Xung nhịp tăng tốc: 2.52

Xung nhịp cơ bản: 2.21

Xung nhịp tăng tốc: 2.52

Xung nhịp cơ bản: 2.31

Xung nhịp tăng tốc: 2.61

Xung nhịp cơ bản: 1.26/1.44

Xung nhịp tăng tốc: 1.71

Bộ nhớ tiêu chuẩn 24 GB GDDR6X 16 GB GDDR6X 12 GB GDDR6X 12GB GDDR6X / 10 GB GDDR6X
Độ rộng băng thông 384 bit 256 bit 192 bit 384-bit / 320-bit
Công suất 450W 320W 285W

350 / 320W

Dựa vào bảng trên, cũng đã phần nào thấy được sự chênh lệch về sức mạnh giữa RTX 4000 series và RTX 3000 series. Trong khi bộ nhớ tiêu chuẩn của RTX 3080 từ 10 - 12GB thì bộ nhớ tiêu chuẩn của RTX 4090 lên đến 24GB, GDDR6X vẫn được nhà sản xuất lựa chọn bởi GDDR6X vẫn đang thể hiện cực kỳ tốt trên những dòng card màn hình.

Công suất của RTX 4090 đạt đến 450W đảm bảo sự liền mạch và mượt mà trong khả năng tiêu thụ điện năng, điều đó dẫn đến sự nhịp nhàng hơn trong hoạt động cũng như là hiệu năng được gia tăng đáng kể.

Thông số kỹ thuật giữa RTX 3000 series và 4000 series

Thông số kỹ thuật giữa RTX 3000 series và 4000 series

Công nghệ đi kèm

 

GeForce RTX 4090

GeForce RTX 3090

GeForce RTX 4080 (16GB)

GeForce RTX 4080 (12GB)

GeForce RTX 3080

Kiến trúc

Ada Lovelace

Ampere

Ada Lovelace

Ada Lovelace

Ampere

NVIDIA DLSS

3

2

3

3

2

Ray Tracing

Thế hệ 3

Thế hệ 2

Thế hệ 3

Thế hệ 3

Thế hệ 2

NVIDIA Reflex

Bộ mã hóa NVIDIA (NVENC)

Thế hệ 8

Thế hệ 7

Thế hệ 8

Thế hệ 8

Thế hệ 7

Hỗ trợ VR


Điểm khác biệt ở đây chính là sự nâng cấp từ các công nghệ cũ và đương nhiên sẽ có nhiều sự khác biệt trong sự nâng cấp lần này. Chẳng hạn ở trường hợp DLSS 3 và DLSS 2, có nhiều thử nghiệm từ nhiều nguồn cũng đã cho thấy RTX 4090 với DLSS 3 Frame Generation ở 4K nhanh hơn đến 2,4 lần so với RTX 3090 Ti với chế độ hiệu suất DLSS 2 ở 4K.

Điểm khác biệt nữa là kiến trúc mới Ada Lovelace của RTX 4000 series, kiến trúc này vượt trội hơn so thế hệ trước với bộ đa xử lý phát trực tuyến nhanh và hiệu quả hơn gấp 2 lần, trong đó có Tensor Cores thế hệ thứ 4 nhanh hơn 2 lần cho những thuật toán về AI, và RT Cores thế hệ thứ 3 nhanh hơn 2 lần cho những thuật toán về ray tracing.

RTX 3000 series vẫn đáp ứng nhu cầu người dùng

RTX 3000 series vẫn đáp ứng nhu cầu người dùng

Giá bán của RTX 4000 series mới

Với sự khủng khiếp đến từ hiệu năng cũng như là các công nghệ kèm theo, giá của dòng RTX 4000 series cũng sẽ cách biệt lớn hơn so với dòng RTX 3000 series (tùy phiên bản). Bảng giá của các loại card thuộc dòng 4000 series:

- RTX 4080 (16GB): có giá khởi điểm từ 35.000.000 đồng.

- RTX 4080 (12GB): có giá khởi điểm từ 26.300.000 đồng.

- RTX 4090: có giá khởi điểm từ 46.800.000 đồng.

Giá bán của RTX 4000 series

Giá bán của RTX 4000 series

Bài viết trên đã giúp bạn so sánh 2 dòng card đồ hoạ RTX 4000 series và RTX 3000 series chi tiết nhất về thông số, hy vọng sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu bạn muốn mua sản phẩm card màn hình chính hãng hãy truy cập ngay website của Mygear để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn nhất.

Mời bạn tham gia group Facebook của Mygear cùng nhau trao đổi, thảo luận các thông tin hot về thị trường công nghệ Việt Nam, tham gia ngay tại: Mygear – Group

Bình luận bài viết

Bài viết liên quan

SO SÁNH SẢN PHẨM

SO SÁNH
Chat Facebook (8h30 - 20h00)
Chat Zalo (8h30 - 20h00)
07879.55.888 (8h30 - 20h00)
url